Giải Tiếng Anh Lớp 8 Unit 2 A Closer Look 2

Giải Tiếng Anh Lớp 8 Unit 2 A Closer Look 2

Countable nouns (danh từ đếm được): sport (môn thể thao), film (phim), friend (bạn bè), dollhouse (nhà búp bê),,...

Countable nouns (danh từ đếm được): sport (môn thể thao), film (phim), friend (bạn bè), dollhouse (nhà búp bê),,...

Fill in each blank with a, much, many, a little, or a few.

1. My uncle has _____ coffee plantation in Kon Tum.

2. How _____ ethnic groups live on the Hoang Lien Son mountain range?

Giải thích: many + danh từ đếm được số nhiều và “many” có nghĩa là nhiều. “ethnic groups” là danh từ đếm được và đang ở dạng số nhiều (vì có “s”) nên “many” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.

Dịch nghĩa: Có bao nhiêu nhóm dân tộc sống ở dãy núi Hoàng Liên Sơn?

3. There are only _____ waterwheels left in my village.

Giải thích: a few + danh từ đếm được số nhiều và “a few” có nghĩa là một vài. “waterwheels” là danh từ đếm được và đang ở dạng số nhiều (vì có “s”) nên “a few” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.

Dịch nghĩa: Chỉ có một vài cối xay nước còn lại trong làng của tôi.

4. You should add _____ more water to your noodles. It's a bit dry.

Giải thích: a little + danh từ không đếm được và “ a little” có nghĩa là một ít. “water” là danh từ không đếm được nên “a little” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.

Dịch nghĩa: Bạn nên thêm một ít nước nữa vào mì của bạn. Nó hơi khô.

5. How _____ information about the Van Kieu have you collected?

Giải thích: much + danh từ không đếm được và “much” có nghĩa là nhiều. “information” là danh từ không đếm được nên “much” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống.

Dịch nghĩa: Bạn thu thập được bao nhiêu thông tin về người Vân Kiều rồi?

Hướng dẫn giải UNIT 2 LỚP 8 A CLOSER LOOK 1 - VOCABULARY - PRONUNCIATION - sách mới

1. Listen and repeat the words.

2. Put the words in 1 into the appropriate category. Some words can be used in more than one category.

(Xếp các từ trong bài 1 vào đúng mục. Một số từ có thể dùng được ở nhiều mục)

3. Match the nouns/ noun phrases in the box with each verb.

(Nối những danh từ/ cụm danh từ trong khung với mỗi động từ.)

4. Use the words in 1 and 3 to complete the sentences. Remember to use the correct form of the verbs.

(Sử dụng từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.)

When summer comes, we enjoy ______________blackberries.

(Khi mùa hè đến, chúng tôi thích ______________ quả mâm xôi.)

Giải thích: Ta có cụm 'pick blackberries' (hái quả mâm xôi), do enjoy + V-ing, nên pick cần chia là picking.

Our village has no running water, which is__________. We have to help our parents to__________ water from the river.

(Làng chúng tôi không có nước máy, việc này thật __________. Chúng tôi phải giúp ba mẹ đi __________ nước từ sông.)

Giải thích: Chỗ trống thứ nhất cần sử dụng tính từ có nghĩa tiêu cực để miêu tả tính chất của việc không có nước máy là inconvenient (bất tiện). Chỗ trống thứ 2 cần điền một động từ ở dạng nguyên thể do ta có cấu trúc: help sb to do sth, dựa vào nghĩa ta chọn được động từ 'collect' (lấy).

In the countryside, children learn to ____________the cattle when they are small.

(Ở miền quê, trẻ con học ____________ gia súc khi chúng còn nhỏ.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Have you ever __________ a horse? I think one has to be __________ to do it.

(Bạn đã từng __________ ngựa chưa? Mình nghĩ ai đó phải __________ để cưỡi nó.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

You can relax in the countryside. It’s so ________.

(Bạn có thể thư giãn nghỉ ngơi ở miền quê. Ở quê rất ________.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

__________ life is hard because people have to move a lot.

(Cuộc sống __________ thật khó khăn bởi vì người ta phải di chuyển rất nhiều.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

The sky is __________ here in the countryside. There are no buildings to block the view.

(Bầu trời thật __________ ở đây tại miền quê. Không có những tòa nhà khóa đi tầm nhìn.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

We worked together to ______________ this tent. It was __________ work.

(Chúng tôi làm việc cùng nhau để ______________cái trại này. Đó là 1 công việc__________.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5. Listen and repeat the words. Pay attention to the initial clusters.

(Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những cụm phụ âm đứng đầu.)

6. Listen and circle the words you hear.

(Nghe và khoanh tròn những từ bạn nghe được.)

7. Listen to the sentences and repeat.

(Nghe các câu sau và nhắc lại.)

The wind is blowing so hard. (Gió đang thổi rất mạnh.)

These people have climbed to the top of the mountain. (Những người này đã leo đến đỉnh núi.)

The tree is in full bloom. (Cây nở đầy hoa.)

Look at the clear blue sky. (Hãy nhìn bầu trời xanh trong kìa.)

Blind people can read with Braille. (Người mù có thể đọc được với chữ nổi Braille.)

Write C (countable) or U (uncountable) for the underlined words.

Some minority (1) groups are farmers. They do not have much (2) land and they use simple farming techniques. After finding an (3) area for a garden, the men cut the (4) trees down and burn them. The (5) ash they collect helps enrich the soil. They then grow a few (6) crops like rice and corn.

→ Countable (C): groups (nhóm), area (khu vực), trees (cây), crops (cây trồng)

→ Uncountable (U): land (đất), ash (tro)

Choose the correct question word for each question below.

1. A: _______________ do you like best about Sa Pa?

B: I like its local markets best.

→ Câu trả lời đáp ứng mục tiêu câu hỏi “What”

2. A: _______________ can we find the most beautiful terraced fields?

3. A: _______________ is the Ban Flower Festival?

4. A: _______________ tall is an average stilt house?

5. A: _______________ festival is more important for the King: the Mid - Autumn or the Lunar New Year?

Change the sentences into Yes/ No questions.

The farmers are harvesting their crops in the fields.

→ Are the farmers harvesting their crops in the fields?

1. Women play an important role in a Jrai family.

→ Do women play an important role in a Jrai family?

Giải thích: Câu đang được chia thì hiện tại đơn với động từ thường “play”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, cần mượn trợ động từ “do/does”. Chủ ngữ trong câu là “women” (số nhiều) nên phải dùng trợ đồng từ “Do” đặt trước câu hỏi.

2. Mua sap is a popular folk dance of the Thai people.

→ Is mua sap a popular folk dance of the Thai people?

Giải thích: Câu đang được chia thì hiện tại đơn với động từ to be “is”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, đưa “Is” ra trước câu, các thành phần còn lại không đổi vì công thức thể nghi vấn đối với động từ “to be” ở thì hiện tại đơn là: Am/Is/ Are + S + ….

3. We didn't have boarding schools for minority students in 1950.

→ Did you have boarding schools for minority students in 1950?

Giải thích: Câu đang được chia thì quá khứ đơn với động từ thường “have”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, cần mượn trợ động từ “did” đặt trước câu hỏi.

4. I attended the Ban Flower Festival in Dien Bien last year.

→ Did you attend the Ban Flower Festival in Dien Bien last year?

Giải thích: Câu đang được chia thì quá khứ đơn với động từ thường “attended”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, cần mượn trợ động từ “did” đặt trước câu hỏi. Đồng thời phải đưa “atteneded” về động từ nguyên mẫu là “attend”.

5. We will watch a documentary about the Khmer.

→ Will you watch a documentary about the Khmer?

Giải thích: Câu đang được chia thì tương lai đơn với động từ thường “watch”. Để tạo câu hỏi Yes/ No, đưa “will” đặt trước câu hỏi, các thành phần khác giữ nguyên vì theo công thức thể nghi vân của thì tương lai đơn là: Will + S + V-inf +....? .