Học bổng tiếng Anh là gì? Học bổng trong tiếng Anh được gọi là “scholarship” /ˈskɒləʃɪp/.
Học bổng tiếng Anh là gì? Học bổng trong tiếng Anh được gọi là “scholarship” /ˈskɒləʃɪp/.
Cùng phân biệt overseas, foreign và abroad:
- Nước ngoài (Overseas) là khu vực không thuộc địa phận (territory) của đất nước mình đang sinh sống.
Example: Chris is going to work overseas.
(Chris sẽ đi làm việc ở nước ngoài.)
- Nước ngoài (Foreign) là đến từ một quốc gia (nation) khác.
Example: Our company trades with many foreign companies.
(Công ty của chúng tôi giao dịch với nhiều công ty nước ngoài.)
- Nước ngoài (Abroad) là việc đi sang lãnh thổ không thuộc địa phận của đất nước mình đang sống nhưng không có vượt qua biển.
Example: He's currently abroad on business.
(Anh ấy hiện đang ở nước ngoài vì lý do công việc.)
Chúng ta cùng học về một số từ vựng trong tiếng Anh nói về các loại học bổng nha!
- full scholarship (học bổng toàn phần): You do know that he's been accepted to Stanford on a full scholarship? (Bạn có biết rằng anh ấy đã được nhận vào Stanford với học bổng toàn phần không?)
- half-full scholarship (học bổng bán phần): You know that half-full scholarships are easier to find right? (Bạn biết rằng học bổng bán phần dễ kiếm hơn mà đúng không?)
- self-supporting study abroad (du học tự túc): Not everyone who pursue self-supporting study abroad has a rich family. (Không phải ai đi du học tự túc đều xuất thân từ một gia đình giàu có.)
Combinations with other parts of speech
Kết quả: 147, Thời gian: 0.0227
Học bổng toàn phần tiếng Anh là full ride scholarship, là học bổng có giá trị cao nhất, ngoài 100% học phí cả năm học còn được cung cấp chi phí sinh hoạt cá nhân, ăn ở đi lại.
Học bổng toàn phần tiếng Anh là full-ride scholarship.
Phiên âm là /fʊl raɪd ˈskɒl.ə.ʃɪp/.
Từ vựng tiếng Anh liên quan đến học bổng toàn phần:
Bursary /ˈbɜː.sər.i/: Học bổng.
Achievement /ˈbɜː.sər.i/: Giải thưởng.
Academic record /ˌæk.əˈdem.ɪk/: Thành tích học tập.
Extracurricular activity /ˌek.strə.kəˈrɪk.jə.lər ækˈtɪv.ə.ti/: Hoạt động ngoại khóa.
Letter of introduction / ˈledər əv ˌɪn.trəˈdʌk.ʃən/: Thư giới thiệu.
Học bổng toàn phần có giá trị cao nhất trong các loại học bổng, ngoài 100% học phí, tài liệu cả năm học còn được cung cấp chi phí sinh hoạt cá nhân, ăn ở đi lại như tiền nhà, tiền xe cộ.
Thông thường các trường đại học trong và ngoài nước luôn có chính sách học bổng toàn phần cho sinh viên và du học sinh, nhằm khuyến khích, thúc đẩy tinh thần học tập, hỗ trợ tài chính giúp sinh viên có thể suy trì sự nghiệp học tập để thực hiện ước mơ ngành nghề tại các trường đại học đó.
Học bổng toàn phần có thể được trao bởi chính phủ, chính các trường đại học hoặc tư nhân. Đây là học bổng có tính cạnh tranh cao, trên thực tế chỉ có một phần rất nhỏ khoảng 0,1% sinh viên giành được loại học bổng danh giá này.
Đối với học bổng toàn phần của chính phủ tại nước ngoài buộc phải có điểm GPA tối thiểu 3,5, điểm IELTS 6.5 trở lên, thành tích học tập và hoạt động ngoại khóa càng nổi bật thì khả năng được chọn trao học bổng sẽ càng cao.
Bài viết học bổng toàn phần trong tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.